Điều kiện để doanh nghiệp hưởng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu – Thuế suất 0% dành cho những đối tượng nào? DN cung cấp dịch vụ cho đối tác nước ngoài thì có được hưởng thuế suất đầu ra 0% hay 10%? Điều kiện hồ sơ gồm những gì?
** Căn cứ tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định như sau:
– Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
– Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
** Theo quy định trên, thì dịch vụ xuất khẩu là:
– Dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật
– Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam
– Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
*** Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu
– Theo Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu như sau:
+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan
+ Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật
– Điều 16, khoản 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thêm về điều kiện khấu trừ thuế đầu vào có thêm điều kiện
Bạn đang xem: Điều kiện để doanh nghiệp hưởng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu
Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.
** Điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu
– Hóa đơn bán ra
– Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở khu phi thuế quan.
– Đơn hàng, phiếu xuất kho
– Giấy phép kinh doanh của Bên Mua (đối với bên Mua trong khu công nghiệp, khu chế xuất…thì phải có giấy phép đăng kí kinh doanh lần đầu và lần cuối tức xin bản lúc bắt đầu được chứng nhận đủ điều kiện doanh nghiệp trong khu chế xuất)
– Giấy báo Có ngân hàng thu tiền công nợ khách hàng hoặc Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
– Ngoài ra, theo Tổng cục Thuế, còn phải có thêm điều kiện cam kết của tổ chức ở nước ngoài là tổ chức không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; Cam kết của cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
*** Về hóa đơn thương mại đối với dịch vụ xuất khẩu
– Căn cứ:
+ Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 119/2014/TT-BTC về cải cách đơn giản các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC
+ Công văn 2783/CT-TTHT sử dụng hóa đơn thương mại dịch vụ xuất khẩu.
– Theo đó:
+ Khi xuất khẩu dịch vụ qua phương tiện thương mại điện tử ra nước ngoài Công ty sử dụng hóa đơn thương mại (Invoice ) không sử dụng hóa đơn xuất khẩu
+ Khi kê khai trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT: số, ngày tháng của hóa đơn là số, ngày tháng của hóa đơn thương mại.
+ Hóa đơn thương mại do Công ty tự thiết kế theo thông lệ quốc tế nên Công ty không phải làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn và không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Bỏ bảng kê và các phụ lục kèm theo Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT do đó Công ty không phải kê hóa đơn thương mại trên bảng kê mà chỉ kê khai doanh thu của hóa đơn thương mại vào tờ khai 01/GTGT.
Bài viết: Điều kiện để doanh nghiệp hưởng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu
Bạn có thể quan tâm: Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động.
– Doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm:
Nợ các TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Hàng kỳ tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
– Nếu hủy hợp đồng cho thuê tài sản không thực hiện nữa phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá cho thuê chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được)
Có các TK 111, 112,…(số tiền trả lại).
Tags từ khóa: hàng hóa chịu thuế suất 0 và hàng hóa không chịu thuế – đối tượng chịu thuế gtgt 0% – thuế xuất khẩu 0% – không chịu thuế gtgt – đối tượng chịu thuế gtgt 5 – đối tượng chịu thuế gtgt 10 – hàng hoá không chịu thuế gtgt – ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất 0%.
The post Điều kiện để doanh nghiệp hưởng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu appeared first on Học kế toán thuế hồ chí minh.